Bản tin luật Vệ sinh ATTP tháng 4 năm 2025

Đây là bản tin điện tử cập nhật các quy đinh, luật về vệ sinh an toàn thực phẩm (VS ATTP) trong nước và các thị trường quốc tế, số tháng 4, năm 2025
Cập nhật mức dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Tiafenacil trên nông sản ngày 07/04/2025
Commodity |
MRLs before (mg/kg) |
MRLs After (mg/kg) |
Barley subgroup 15-22B |
- |
0.01 |
Fruit, citrus, group 10-10 |
- |
0.01 |
Fruit, pome, group 11-10 |
- |
0.01 |
Fruit, stone, group 12-12 |
- |
0.01 |
Grain sorghum and millet subgroup 15-22E |
- |
0.01 |
Nut, tree, group 14-12 |
- |
0.01 |
Peanut |
- |
0.01 |
Rapeseed subgroup 20A |
- |
0.15 |
Sweet corn subgroup 15-22D |
- |
0.01 |
Vegetable, legume, pulse, bean, dried shelled, except soybean, subgroup 6-22E |
- |
0.01 |
Vegetable, legume, pulse, pea, dried shelled, subgroup 6-22F |
- |
0.03 |
Chi tiết xem link đính kèm: https://www.ecfr.gov/compare/2025-04-07/to/2025-04-06/title-40/chapter-I/subchapter-E/part-180/subpart-C/section-180.713
Bổ sung giới hạn dư lượng thuốc BVTV trong một số loại thực phẩm tháng 03/2025
1. Vào ngày tháng 11/03/2025 Bộ luật Quy định Liên bang Hoa Kỳ (CFR) bổ sung thêm giới hạn tối đa chỉ tiêu Metamitron trong sản phẩm sau
Commodity |
MRLs before (mg/kg) |
MRLs After (mg/kg) |
Apple |
- |
0.01 |
Pear |
- |
0.01 |
Chi tiết xem link đính kèm: https://www.ecfr.gov/compare/2025-03-11/to/2025-03-10/title-40/chapter-I/subchapter-E/part-180/subpart-C/section-180.726
2. Vào ngày tháng Vào ngày 21/03/2025 Bộ luật Quy định Liên bang Hoa Kỳ (CFR) bổ sung thêm giới hạn tối đa chỉ tiêu Pyridate trong nhóm sản phẩm Vegetable, legume, pulse, pea, dried shelled, subgroup 6-22F ( bao gồm Chickpea, Grass pea, Lentil, Pea, Pigeon pea,..) là 0.05 ppm
Chi tiết xem link đính kèm: https://www.ecfr.gov/compare/2025-02-26/to/2025-02-25/title-40/chapter-I/subchapter-E/part-180/subpart-C/section-180.532
EU
Cảnh báo - Thu hồi thực phẩm Q1 2025
Trong quý 1-2025, EU đưa ra 1211 cảnh báo thu hồi liên quan đến các sản phẩm nhập vào thị trường EU thông qua kênh RASFF, trong đó 1104 trường hợp là thực phẩm, 33 trường hợp nhóm bao bì tiếp xúc với thực phẩm, còn lại liên quan nhóm thức ăn chăn nuôi.
Tổng số lần thu hồi theo danh mục
Đối với thực phẩm, nhóm rau củ quả bị nhiều cảnh báo nhất với 267 trường hợp, tiếp đến là nhóm hạt với 150 trường hợp, đứng thứ 3 là nhóm thịt gia cầm. Các lý do bị cảnh báo liên quan đến vượt ngưỡng dư lượng độc tố, kim loại nặng, TBVTV, nhiễm vi sinh vật, không khai báo chất gây dị ứng,…

Chi tiết các thông tin bị cảnh báo:
- Nhóm ô nhiễm hoá học: là nhóm có nhiều cảnh báo với khoảng 289 trường hợp
- Nhóm sản phẩm bị cảnh báo chủ yếu là nhóm hạt và sản phẩm của hạt, phần lớn bị nhiễm dư lượng aflatoxin và ochratoxin A.
- Kim loại nặng như Cd, Pb phát hiện nhiễm nhiều trong sản phẩm trái cây và gia vị.
- Đáng lưu ý có nhiều trường hợp bị vượt hàm lượng pyrrolizidine alkaloids trong nhóm cây gia vị, đây là loại độc tố tự nhiên thường xuất hiện ở các loại thảo mộc có hoa.
- Vượt hàm lượng euric acid trong hạt mù tạt có nguồn gốc từ Nga và Belarus.
- Nhóm ô nhiễm vi sinh vật
- Đối với nhóm sản phẩm thịt gia cầm có 78 trường hợp cảnh báo liên quan vi sinh vật, trong đó chủ yếu rơi vào 3 vi sinh vật salmonella chiếm hơn 56% trên tổng các cảnh báo, kế đến là listeria monocytogenes chiếm gần 26%, tiếp đến là campylobacter spp chiếm gần 17 %.
- Nhóm sản phẩm thuỷ sản có 65 trường hợp bị cảnh báo, trong đó chủ yếu tập trung vào listeria monocytogenes, salmonella và Vibrio spp..
- Đối với nhóm động vật than mềm 2 mảnh vỏ: có 50 trường hợp cảnh báo đặc trưng là norovirus, E.coli và hepatitis A virus.
- Nhóm rau củ quả và sản phẩm sữa tập trung vào nhóm vi sinh salmonella spp., listeria monocytogenes và E.coli.
- Nhóm dư lượng thuốc BVTV
- Hoạt chất cấm sử dụng chlopyrifos bị nhiễm với tần suất khá cao chủ yếu trong nhóm rau củ quả. Acephate và methamidophos cũng là hai hoạt chất nằm trong nhóm không được phép sử dụng ở EU được phát hiện bị nhiễm chủ yếu trong nhóm rau củ quả. Ngoài ra, một số hoạt chất cấm khác cũng bị nhiễm như carbendazim, permethrin, Hexaconazole, Picoxystrobin.
- Trong quý 1 này tần suất phát hiện nhiễm ethylene oxide cũng khá cao (9 trường hợp) chủ yếu trong nhóm sản phẩm gia vị và thảo mộc. Đây là một trong những hoạt chất cấm sử dụng ở EU và cũng có thời gian EU yêu cầu kiểm soát chặt các sản phẩm có chứa gói gia vị nhập vào EU.
- Ngoài ra đáng lưu ý hoạt chất acetamiprid bị vượt ngưỡng cho phép với tần suất khá thường xuyên và chủ yếu cũng rơi vào nhóm rau củ quả.
- Chất gây dị ứng
- Các trường hợp cảnh báo chất gây dị ứng đều rơi vào trường hợp bị thiếu khai báo trên nhãn sản phẩm, nhiều nhất là thiếu khai báo dị ứng sữa, kế đến các loại hạt, gluten, hạt mè, trứng, đậu nành, mù tạt và cần tây.
- Các nhà xuất khẩu cần rà soát lại quy trình kiểm soát chất gây dị ứng trong quá trình sản xuất và chú ý đến việc khai báo thông tin này trên nhãn sản phẩm, đây là một trong những yêu cầu bắt buộc trong việc ghi nhãn sản phẩm.
- Phụ gia thực phẩm
- Các phụ gia cấm sử dụng trong thực phẩm vẫn còn bị phát hiện như Sudan I,II,II, IV; E171- titanium dioxide.
- Nhóm phẩm màu vượt quá giới hạn cho pép như E124- ponceau 4R, E110-Sunset yellow.
- Nhóm chất bảo quản đáng lưu Sulfur Dioxide vượt mức cho phép và không được khai báo trên nhãn.
- Kháng sinh
- Có 6 trường hợp bị từ chối nhập hàng, 3 trường hợp đưa ra thông báo thông dõi, 3 trường cảnh báo và 1 trường hợp lưu ý cho tất cả các trường hợp liên quan thực phẩm nhập khẩu vào EU nhiễm kháng sinh.
- Lưu ý các hoạt chất không được phép sử dụng vẫn còn tồn dư trong các sản phẩm thuỷ hải sản như nitrofuran, malachite green và Leucomalachite green.
- Một số loại kháng sinh dư lượng bị vượt mức cho phép như oxyteracycline, Sulfonamides.
- Thực phẩm mới (novel food)
Nhiều loại nguyên liệu thực phẩm chưa được EU phê duyệt sử dụng nhưng bị phát hiện sử dụng chủ yếu trong nhóm thực phẩm bổ sung và thực phẩm chức năng. Một vài trường hợp trong sản phẩm mix và ca cao.
- Tạp chất
Đây là một nhóm cũng có khá nhiều cảnh báo thu hồi liên quan đến việc sản phẩm bị lẫn tạp chất kim loại, nhựa, thuỷ tinh, gỗ,…
- Cảnh báo thu hồi thực phẩm có nguồn gốc từ Việt Nam
Product |
Hazard |
Frequency |
frozen shrimp skewers frog legs |
Nitrofurans (metabolite) furazolidone (AOZ) prohibited substance |
2 |
prawn skewers |
Nitrofurans |
1 |
frozen breaded shrimps |
Lead (high content) |
1 |
frozen breaded shrimps |
Egg (undeclared) |
1 |
cashew flour |
Peanut (undeclared) |
1 |
fish oil |
Perfluorooctanoic acid (PFOA) |
1 |
Nguồn: https://webgate.ec.europa.eu/rasff-window/screen/search
Canada
Đề xuất giới hạn dư lượng tối đa PMRL2025-06, Metaldehyde
Vào ngày 27 tháng 3 năm 2025, Đạo luật về sản phẩm kiểm soát dịch hại, Cơ quan quản lý dịch hại (PMRA) của Bộ Y tế Canada đang đề xuất chấp nhận đơn xin thêm Metaldehyde Bushberries.
Metaldehyde là một hợp chất hóa học thường được sử dụng làm thuốc trừ sâu, đặc biệt là để kiểm soát sên và ốc sên trong môi trường nông nghiệp. Trong những năm qua, đã có những thay đổi đáng kể trong quy định và việc sử dụng Metaldehyde do lo ngại về môi trường và rủi ro sức khỏe.
Đánh giá về chất Metaldehyde này cho thấy sản phẩm sử dụng cuối có giá trị và rủi ro về sức khỏe con người và môi trường liên quan đến việc sử dụng mới này là có thể chấp nhận được. Rủi ro về chế độ ăn uống từ việc tiêu thụ thực phẩm đã được chứng minh là có thể chấp nhận được khi Metaldehyde được sử dụng theo hướng dẫn trên nhãn được hỗ trợ. Do đó, thực phẩm có chứa dư lượng phát sinh từ việc sử dụng này là an toàn để ăn và MRL đang được đề xuất dựa trên kết quả đánh giá này.
Sau khi xem xét tất cả dữ liệu có sẵn, MRL đề xuất được khuyến nghị, để bao gồm các chất cặn của Metaldehyde. Rủi ro về chế độ ăn uống do tiếp xúc với các chất cặn của Metaldehyde trong các mặt hàng cây trồng này ở MRL được đề xuất đã được chứng minh là có thể chấp nhận được đối với dân số nói chung. Cụ thể:
Pesticide |
Food commodity |
MRL (ppm) current |
MRL (ppm) proposed |
Metaldehyde |
Lingonberries |
0.15 |
0.15 |
Lowbush blueberries |
0.15 |
0.15 |
|
Bushberries (crop subgroup 13-07B, except lingonberries and lowbush blueberries) |
- |
0.15 |
Bộ Y tế Canada mời công chúng gửi ý kiến bằng văn bản về MRL đề xuất đối với Metaldehyde trong vòng 75 ngày kể từ ngày công bố tài liệu này (trước ngày 10 tháng 6 năm 2025).
Các ý kiến nhận được sẽ được giải quyết trong phản hồi cho tài liệu ý kiến có trong Tham vấn về thuốc trừ sâu và quản lý dịch hại.
MRL đã thiết lập sẽ có hiệu lực pháp lý kể từ ngày được nhập vào Cơ sở dữ liệu giới hạn dư lượng tối đa.
Brazil
Thông báo sửa đổi Giới hạn dư lượng thuốc trừ sâu trong thực phẩm 26/03/2025
Vào ngày 26 tháng 3 năm 2025, Hội đồng quản trị của Cơ quan giám sát sức khỏe quốc gia đã công bố sửa đổi Giới hạn dư lượng thuốc trừ sâu trong thực phẩm. Cụ thể:
Pesticide |
Food |
MRLs after |
Acetamiprid
|
Buckwheat |
0.15 |
Avocado, Pineapple, Annonaceae, Olive, Cocoa, Cupuacu, Guarana, Lychee, Macadamia, Papaya, Mango, Passion fruit, Pecan, Pitaya and Pomegranate |
0.7 |
|
Bifentrin |
Buckwheat |
0.5 |
Benalaxyl-M |
Rice, Oats, Rye, Barley, Millet, Corn, Wheat and Triticale |
0.01 |
Kasugamycin |
Grape |
0.6 |
Cymoxanil |
Sweet potato, Beetroot, Yam, Carrot, Ginger and Turnip |
0.1 |
Cymoxanil |
Acerola, Plum, Blackberry, Cashew, Persimmon, Star fruit, Fig, Raspberry, Guava, Hops, Mangaba, Quince, Blueberry, Strawberry, Nectarine, Medlar, Pear, Peach, Pitanga, kKiwi and Seriguela |
0.2 |
lambda-Cyhalothrin |
Annonaceae, Olive, Lychee, Macadamia, Papaya, Mango, Pecan and Pitaya |
0.9 |
Cyantraniliprole |
Chard and Mustard |
0.5 |
Dinotefuran |
Coffee |
0.7 |
Fluroxypyr Meptyl |
Rice |
0.01 |
Flumioxazin |
Oats, Rye, Barley and Triticale |
0.01 |
Shallot |
0.05 |
|
Peas, Beans, Chickpeas, Lentils and Buckwheat |
0.05 |
|
Millet and Sorghum |
0.05 |
|
Sweet potato, Yacon Potato, Beetroot, Taro, Carrot, Ginger, Yam, Parsley, Turnip and Radish, |
0.05 |
|
Fluazinam |
Grape |
0.01 |
Glyphosate |
Hops |
0.2 |
Lufenuron |
Rice |
0.6 |
Yacon potato and Ginger |
0.01 |
|
Macauba |
0.02 |
|
Eggplant, Okra, Pepper, Bell pepper and Okra |
0.15 |
|
MSMA |
Soy |
0.01 |
Mandipropamid |
Chard, Watercress, Lettuce, Chicory, Spinach, Mustard and Arugula |
6 |
Profenofos |
Eggplant, Pepper, Bell pepper and Okra |
0.7 |
Sulfentrazone |
Tomato |
0.03 |
Tolpyralate |
Soy |
0.01 |
Zoxamide |
Sweet potato, Beetroot, Yam, Carrot, Ginger and Turnip |
0.1 |
Acerola, Plum, Blackberry, Cashew, Persimmon, Star fruit, Fig, Raspberry, Guava, Hops, Mangaba, Quince, Blueberry, Strawberry, Nectarine, Medlar, Pear, Peach, Pitanga, Kiwi and Seriguela |
0.8 |
Ngày có hiệu lực: 28/03/2025
Để biết chi tiết, hãy xem liên kết đính kèm
Xem thêm các tin liên quan khác
- Cập nhật các thay đổi và quy định mới nhất tại thị trường EU
- Chất tạo ngọt Aspartame có thật sự đáng lo?
- Cập nhật các quy định đáng lưu ý tới tháng 6 2023
- Cập nhật các quy định về dư lượng thuốc BVTV tại một số thị trường trọng điểm
- Cập nhật các quy định có hiệu lực từ 2023
- Nhiễm bẩn Dầu khoáng trong thực phẩm
- Kiểm soát dư lượng Furan và Alkylfurans trong thực phẩm
Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Eurofins Sắc Ký Hải Đăng
- Lô E2b-3, Đường D6, Khu công nghệ cao, Tp. Thủ Đức, Tp.HCM
- Lầu 4 - khu nhà B, số 103 Đường Vạn Phúc, Q. Hà Đông, Hà Nội
- Phòng 319, Vườn ươm công nghệ cao Việt Nam – Hàn Quốc, Đường số 8, KCN. Trà Nóc 2, Q. Ô Môn, TP. Cần Thơ
Hotline: (+84) 28 7107 7879 - Nhấn phím 1(gặp Bộ phận kinh doanh)
Email: VN_CS@eurofinsasia.com