Nhật Bản
Sửa đổi MRL đối với thuốc trừ sâu trong thực phẩm ngày 19/06/2025
Vào ngày 19 tháng 06 năm 2025, Nhật Bản đã ban hành văn bản liên quan đến việc sửa đổi 3 loại thuốc trừ sâu: Fluazinam, Flupyrimin, Mandestrobin trong một số sản phẩm thực phẩm. Việc sửa đổi sẽ được thực hiện ngay sau khi công bố. Tuy nhiên, một số sản phẩm thực phẩm sẽ được thực hiện một năm sau khi công bố. Sự thay đổi bao gồm:
Sửa đổi ngay lập tức MRL 3 chất sau trong một số thực phẩm cụ thể: Fluazinam, Flupyrimin, Mandestrobin.
Một số ví dụ cho sự thay đổi MRL ngay lập tức trong bảng bên dưới:
Hoạt chất
|
Thực phẩm
|
Sau thay đổi (ppm)
|
Trước thay đổi (ppm)
|
Fluazinam
|
Tỏi
|
0.2
|
0.01
|
Xoài
|
0.5
|
0.01
|
Trà
|
9
|
6
|
Mật ong
|
0.05
|
0.01
|
Flupyrimin
|
Gạo
|
1
|
0.7
|
Mandestrobin
|
Nho
|
20
|
10
|
Các loại thảo mộc khác
|
70
|
40
|
Hải sản
|
0.02
|
0.01
|
Các loại thực phẩm có giới hạn dư lượng sẽ được áp dụng sau một năm kể từ ngày công bố:
- Fluazinam: Đậu đỏ, khoai mỡ (khoai mỡ Nhật Bản), rễ củ cải daikon (bao gồm cả củ cải), cây ngưu bàng, rau diếp, hành tây, hành lá (bao gồm cả tỏi tây), quả Natsumikan nguyên quả, chanh, cam, bưởi, chanh xanh, các loại trái cây họ cam quýt khác, lê Nhật Bản, lê phương Tây và mận.
- Mandestrobin: Cà chua, dưa chuột (bao gồm cả dưa chuột muối) và trà.
Một số ví dụ cho sự thay đổi sẽ thực hiện sau một năm kể từ ngày công bố trong bảng dưới đây:
Hoạt chất
|
Thực phẩm
|
Sau thay đổi (ppm)
|
Trước thay đổi (ppm)
|
Fluazinam
|
Đậu đỏ
|
0.05
|
0.1
|
Hành tây
|
0.1
|
0.2
|
Chanh
|
2
|
5
|
Bưởi
|
3
|
5
|
Mandestrobin
|
Cà chua
|
5
|
10
|
Dưa chuột (bao gồm cả dưa chuột muối)
|
1
|
2
|
Trà
|
30
|
40
|
Chi tiết xem link đính kèm: https://www.caa.go.jp/policies/policy/standards_evaluation/pesticide_residues/notice/assets/standards_cms208_250619_01.pdf
EU
Quy định (EU) 2025/1164 của Ủy ban liên quan đến mức dư lượng tối đa đối Cyantraniliprole, Cyflumetofen, Deltamethrin, Mefentrifluconazole, Mepiquat và Oxathiapiprolin trong hoặc trên một số sản phẩm nhất định ngày 13/06/2025
Ngày 13 tháng 06 năm 2025, Quy định (EU) 2025/1164 của Ủy ban sửa đổi Phụ lục II và III đối với Quy định (EC) số 396/2005 của Nghị viện Châu Âu và Hội đồng liên quan đến mức dư lượng tối đa đối với Cyantraniliprole, Cyflumetofen, Deltamethrin, Mefentrifluconazole, Mepiquat và Oxathiapiprolin trong hoặc trên một số sản phẩm:
- Đối với Cyantraniliprole, Cơ quan không xác định được rủi ro đối với người tiêu dùng trong Liên minh, có thể được coi là an toàn. Do đó, cần nâng MRL hiện tại. Cụ thể:
Thực phẩm
|
MRL sau thay đổi
|
MRL hiện hành
|
Cane fruit (Mâm xôi đen, Quả mâm xôi đen, Quả mâm xôi,…)
|
4
|
0.01
|
Các loại đậu
|
0.6
|
0.01
|
Trà
|
50
|
0.05
|
Trứng chim
|
0.3
|
0.15
|
- Cyflumetofen là thuốc diệt ve,nhện thường được sử dụng trong nông nghiệp, đặc biệt là trên cây ăn quả và rau. Có những thay đổi về MRL trong hoặc trên một số sản phẩm Cụ thể:
Thực phẩm
|
MRL sau thay đổi
|
MRL hiện hành
|
Dưa chuột
|
0.5
|
0.4
|
Anh đào (ngọt)
|
0.4
|
0.01
|
- Deltamethrin là thuốc trừ sâu tổng hợp thuộc họ pyrethroid, được sử dụng để kiểm soát nhiều loại sâu bệnh trong nông nghiệp, y tế công cộng và hộ gia đình. Có sự thay đổi về giới hạn tối đa đối với Deltamethrin trong đu đủ với MRL thay đổi từ 0,1 thành 0,2.
- Mefentrifluconazole là thuốc diệt nấm triazole được sử dụng để bảo vệ các loại cây trồng như ngũ cốc, đậu nành và các loại hạt khỏi các bệnh do nấm. Cơ quan này không xác định được rủi ro đối với người tiêu dùng trong Liên minh, có thể được coi là an toàn. Do đó, MRL hiện tại nên được nâng lên. Cụ thể:
Thực phẩm
|
MRL sau thay đổi
|
MRL hiện hành
|
Rau diếp
|
5
|
0.01
|
Yến mạch
|
3
|
0.6
|
- Mepiquat là chất điều hòa sinh trưởng thực vật, thường được sử dụng trong bông, lúa mì và ngũ cốc để kiểm soát chiều cao cây và cải thiện năng suất. Có những thay đổi về MRL trong hoặc trên một số sản phẩm. Cụ thể:
Thực phẩm
|
MRL sau thay đổi
|
MRL hiện hành
|
Nho
|
5 |
0.02 |
- Oxathiapiprolin là thuốc diệt nấm thuộc nhóm hợp chất piperidinyl thiazole isoxazoline mới. Thuốc có hiệu quả cao đối với các tác nhân gây bệnh oomycete, bao gồm cả các tác nhân gây bệnh sương mai và bệnh mốc sương trên nhiều loại cây trồng. Có những thay đổi về MRL trong hoặc trên một số sản phẩm. Cụ thể:
Thực phẩm
|
MRL sau thay đổi
|
MRL hiện hành
|
Quả lý chua (đen, đỏ và trắng)
|
0.5
|
0.01
|
Quả lý gai (xanh, đỏ và vàng)
|
0.5
|
0.01
|
Quả tầm xuân
|
0.5
|
0.01
|
Quả bơ
|
0.07
|
0.01
|
Có hiệu lực từ ngày 06/07/2025.
Vui lòng xem chi tiết tại liên kết: https://eur-lex.europa.eu/eli/reg/2025/1164
Hoa Kỳ
Bổ sung giới hạn dư lượng thuốc BVTV trong một số loại thực phẩm tháng 05/2025
1. Vào ngày tháng 19/05/2025 Bộ luật Quy định Liên bang Hoa Kỳ (CFR) bổ sung thêm giới hạn tối đa chỉ tiêu Sulfentrazone trong sản phẩm sau trong sản phẩm Corn, pop, grain với giới hạn tối đa là 0,15 ppm.
Chi tiết xem link đính kèm: https://www.ecfr.gov/compare/2025-05-19/to/2025-05-18/title-40/chapter-I/subchapter-E/part-180/subpart-C/section-180.498
2. Vào ngày tháng 29/05/2025 Bộ luật Quy định Liên bang Hoa Kỳ (CFR) thiết lập giới hạn tối đa cho chỉ tiêu mới Florylpicoxamid trong các sản phẩm, nhóm sản phẩm sau:
Commodity
|
MRLs before
(mg/kg)
|
MRLs After
(mg/kg)
|
Barley, grain
|
-
|
0.03
|
Beet, sugar, leaves
|
-
|
0.1
|
Beet, sugar, roots
|
-
|
0.01
|
Canola
|
-
|
0.015
|
Vegetable, legume, pulse, bean, dried shelled, except soybean, subgroup 6-22E
|
-
|
0.01
|
Vegetable, legume, pulse, pea, dried shelled, subgroup 6-22F
|
-
|
0.01
|
Wheat, grain
|
-
|
0.01
|
Cattle, fat, meat, meat byproducts
|
-
|
0.02
|
Egg
|
-
|
0.02
|
Goat, fat, meat, meat byproducts
|
-
|
0.02
|
Hog, fat, meat, meat byproducts
|
-
|
0.02
|
Horse, fat, meat, meat byproducts
|
-
|
0.02
|
Milk
|
-
|
0.02
|
Poultry, fat, liver, meat
|
-
|
0.02
|
Sheep, fat, meat, meat byproducts
|
-
|
0.02
|
Chi tiết xem link đính kèm: https://www.ecfr.gov/compare/2025-05-29/to/2025-05-28/title-40/chapter-I/subchapter-E/part-180/subpart-C/section-180.727
Viêt Nam
Nghị định số 148/2025/NĐ-CP về phân cấp, phân quyền trong lĩnh vực an toàn thực phẩm về cấp Giấy chứng nhận thực phẩm xuất khẩu ngày 12 tháng 6 năm 2025
Ngày 12/06/2025 Chính Phủ ban hành Nghị định 148/2025/NĐ-CP quy định về thẩm quyền, trình tư, thủ tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, người có thẩm quyền cần điều chỉnh để thực hiện phân quyền, phân cấp. Đây là bước tiến quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, tăng cường trách nhiệm và tính chủ động của các cơ quan chuyên môn.
Cụ thể: “Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh lô hàng xuất khẩu hoặc cơ sở sản xuất thực phẩm xuất khẩu đề nghị cấp giấy chứng nhận nộp hồ sơ đến cơ quan được cơ quan tiếp nhận hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận một cửa của tỉnh”
Trong thời gian các quy định của Nghị định này có hiệu lực, nếu quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước, trình tự, thủ tục trong Nghị định này khác với các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2025.
Nghị định này hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 trừ các trường hợp sau:
- Bộ, cơ quan ngang Bộ báo cáo Chính phủ đề xuất và được Quốc hội quyết định kéo dài thời gian áp dụng toàn bộ hoặc một phần Nghị định này;
- Luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước, trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định này được thông qua hoặc ban hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 và có hiệu lực trước ngày 01 tháng 3 năm 2027 thì các quy định tương ứng trong Nghị định này hết hiệu lực tại thời điểm các văn bản quy phạm pháp luật đó có hiệu lực.
Chi tiết xem file Nghị định đính kèm: https://vfa.gov.vn/upload/files/148-ndcp_signed.pdf