JavaScript is disabled. Please enable to continue!

Mobile search icon
Tin tức >> Tin thị trường >> BẢN TIN LUẬT AT VSTP THÁNG 5 NĂM 2025

Bản tin luật Vệ sinh ATTP tháng 5 năm 2025

Sidebar Image

Đây là bản tin điện tử cập nhật các quy đinh, luật về vệ sinh an toàn thực phẩm (VS ATTP) trong nước và các thị trường quốc tế, số tháng 5, năm 2025

Trung Quốc

Cập nhật danh mục thực phẩm có nguồn gốc động vật, thức ăn chăn nuôi cấm nhập khẩu do dịch bệnh bùng phát.

Ngày 21/05/2025 Tổng cục Hải quan Truong Quốc (GACC) công bố danh sách các sản phẩm có nguồn gốc động vật bị cấm nhập khẩu vào Trung Quốc do các dịch bệnh động vật đang xảy ra tại các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ.

Danh sách động vật gây bệnh bị cấm nhập khẩu cho nhóm động vật và sản phẩm của chúng bao gồm những sản phẩm có chưa thành phần này, áp dụng cho cả thực phẩm, thức ăn chăn nuôi và thức ăn vật nuôi. 

Các doanh nghiệp lưu ý tra cứu danh sách này trước khi nhập khẩu sản phẩm có nguồn gốc động vật vào Trung Quốc.

Đối với Việt Nam, Trung Quốc ban hành lệnh cấm nhập khẩu các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật do các loại dịch bệnh sau:

Số

Dịch bệnh

Loại sản phẩm bị cấm

1

Dịch tả lợn châu Phi

Lợn, lợn rừng và các sản phẩm liên quan

2

Lở mồm long móng

Động vật móng guốc chắn và sản phẩm liên quan

3

Bệnh viêm da nổi cục

Bò và các sản phẩm liên quan

4

Cúm gia cầm động lực cao

Gia cầm và các sản phẩm liên quan

Lệnh cấm liên quan đến cúm gia cầm độc lực cao trong bảng này không áp dụng đối với lông và lông vũ đã được làm sạch và đáp ứng các yêu cầu kiểm dịch tương ứng.

Chi tiết các sản phẩm bị cấm nhập khẩu vào Trung quốc và quốc gia liên quan xem đường dẫn đính kèm: http://dzs.customs.gov.cn/dzs/2746776/2753557/index.html

Ban hành Tiêu chuẩn chung GB 7718-2025 về nhãn thực phẩm đóng gói sẵn.

Vào ngày 27 tháng 3 năm 2025, Ủy ban Y tế Quốc gia (NHC) đã ban hành Tiêu chuẩn chung GB 7718-2025 về nhãn thực phẩm đóng gói sẵn, thay thế GB 7718-2011 trước đó. Tiêu chuẩn này sẽ có hiệu lực từ ngày 16 tháng 3 năm 2027.

Nội dung chính đã thay đổi như sau:

1. Mở rộng định nghĩa và phạm vi áp dụng:

Định nghĩa

2011

2025

Thực phẩm đóng gói sẵn

Thực phẩm được đóng gói sẵn hoặc chế biến sẵn trong vật liệu đóng gói và hộp đựng, bao gồm thực phẩm được đóng gói sẵn hoặc chế biến sẵn trong vật liệu đóng gói và hộp đựng trước và có nhãn chất lượng hoặc khối lượng đồng đều trong giới hạn số lượng nhất định.

Thực phẩm được đóng gói sẵn hoặc chế biến trong vật liệu đóng gói hoặc hộp đựng. Bao gồm các loại thực phẩm được đóng gói sẵn hoặc chế biến sẵn trong vật liệu đóng gói hoặc hộp đựng và có khối lượng, thể tích hoặc chiều dài đồng đều trong giới hạn số lượng nhất định; nó cũng bao gồm các loại thực phẩm được đóng gói sẵn hoặc được làm trong vật liệu đóng gói hoặc hộp đựng và được bán theo cách có cân đo.

Định nghĩa về thực phẩm đóng gói sẵn được mở rộng để bao gồm "thực phẩm được đóng gói sẵn hoặc được làm trong vật liệu đóng gói hoặc hộp đựng để bán theo phép đo". Ngoài ra, định nghĩa về thực phẩm đóng gói sẵn của GB 7718-2011 bao gồm thực phẩm đóng gói sẵn và thực phẩm được sản xuất sẵn trong vật liệu đóng gói hoặc hộp đựng có nhãn thống nhất về chất lượng hoặc thể tích và chất lượng hoặc thể tích nằm trong phạm vi giới hạn nhất định. Phiên bản mới bổ sung thêm "chiều dài" làm phép đo thống nhất bổ sung.

2. Một số nội dung về nhãn sản phẩm đã bị xóa bỏ:

Các yêu cầu cụ thể về nhãn sản phẩm như kích thước chữ, hàm lượng tịnh và thông tin của nhà sản xuất đối với nhãn đã được đề cập trong GB 7718 và được quy định riêng theo yêu cầu của cơ quan quản lý, giám sát an toàn thực phẩm.

3. Nhãn số hóa:

Nhãn số hóa là nhãn thực phẩm được hiển thị trên bào bì thực phẩm và được hiển thị bằng công nghệ thông tin như mã QR

Khuyến khích nhà sản xuất sử dụng nhãn số hóa bênh cạnh nhãn truyền thống.

Nội dung hiển thị qua nhãn số hóa phải phù hợp với pháp luật, tiêu chuẩn an toàn thực phẩm và phải đồng nhất với thông tin trên bao bì.

Nội dung phải rõ ràng, dễ đọc, không bị chỉnh sửa. Có thể hỗ trợ thêm video, âm thanh để phục vụ người tiêu dùng đặc biệt.

Nếu đã sử dụng nhãn số hóa để hiển thị các thông tin bắt buộc, thì có thể đơn giản hóa phần nhãn in trên bao bì.

4. Thành phần và thành phần định lượng:

Ghi rõ tên chủng loại, có thể kèm mã chủng và hàm lượng của Vi sinh vật còn hoạt tính.

Nếu nhãn đặc biệt nhấn mạnh đến việc bổ sung một hoặc nhiều thành phần thì ghi rõ định lượng.

5. Chất gây dị ứng:

  • Đối với GB 7718-2011: không bắt buộc ghi nhãn chất gây dị ứng, nhưng khuyến nghị ghi nếu sản phẩm có chứa các thành phần dễ gây dị ứng. Cũng chưa có hướng dẫn cách ghi cụ thể
  • Đối với GB 7718-2025 : Trở thành nội dung bắt buộc ghi trên nhãn thực phẩm và có hướng dẫn chi tiết

Về cách ghi nhãn: Có thể ghi trực tiếp trong danh sách thành phần bằng in đậm hoặc gạch chân. Hoặc ghi cảnh báo riêng biệt gần danh sách thành phần, ví dụ: (Sản phẩm này chứa đậu phộng, trứng, sữa – có thể gây dị ứng)

Ghi chú nguy cơ nhiễm chéo: Khuyến khích ghi nếu sản phẩm có thể bị nhiễm chéo trong quá trình sản xuất. Ví dụ: Sản phẩm này có thể chứa lượng nhỏ hạt cây.

Miễn trừ ghi nhãn:

  • Một số thành phần đã qua tinh chế sâu để loại bỏ các thành phần protein  (ví dụ: dầu đậu nành tinh luyện, gelatin cá).
  • Nếu sản phẩm chỉ có một thành phần và tên sản phẩm đã thể hiện rõ chất gây dị ứng (ví dụ: “Sữa bò”).
  • Rượu và rượu chưng cất

6. Nhãn dinh dưỡng:

  • Đối với GB 7718-2011: Chỉ bắt buộc với thực phẩm đặc biệt
  • Đối với GB 7718-2025 : Bắt buộc với tất cả thực phẩm đóng gói sẵn ( trừ trường hợp được miễn theo GB 28050 và GB 13432)

7. Ghi nhãn cho thực phẩm nhập khẩu:

GB 7718-2025 quy định rằng mọi nội dung ghi nhãn có thể nhìn thấy trên thực phẩm đóng gói sẵn nhập khẩu phải tuân thủ luật pháp và quy định của Trung Quốc. Nội dung ghi nhãn bắt buộc phải có phiên bản tiếng Trung và tiếng An tương ứng. Bất kỳ nội dung bằng ngôn ngữ nước ngoài nào khác trên nhãn phải tuân theo các ký tự tiếng Trung chuẩn, ngoại trừ nhãn hiệu, tên và địa chỉ của nhà sản xuất, tên và địa chỉ của đơn vị kinh doanh nước ngoài và trang web.

Các nội dung bắt buộc: Tên sản phẩm, thành phần, khối lượng tịnh và thông số kỹ thuật, ngày sản xuất và hạn sử dụng, điều kiện bảo quản, chất gây dị ứng, nhãn dinh dưỡng, cảnh báo,  tên và địa chỉ nhà sản xuất và đơn vị kinh doanh, mã số đăng ký của nhà sản xuất ở nước ngoài, xuất xứ.

Để được tư vấn chi tiết vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn qua email: Advisory@eurofinsasia.com

Úc

MRL mới được sửa đổi của Úc năm 2024: Sửa đổi Schedule 20

Vào ngày 1 tháng 5 năm 2025, Cơ quan Tiêu chuẩn Thực phẩm Úc và New Zealand (FSANZ) đã công bố Bản sửa đổi số 237 để sửa đổi Phụ lục 20 của Bộ luật Tiêu chuẩn Thực phẩm—Phụ lục 20 Giới hạn dư lượng tối đa. Bản sửa đổi có hiệu lực ngay lập tức.

  • MRL trong thực phẩm đã được sửa đổi đối với các chất sau: : Afidopyropen, Bifenthrin, Chlormequat, Emamectin, Fludioxonil, Fluxapyroxad, Mefentrifluconazole, Pydiflumetofen, Tetraniliprole,….
  • MRL trong thực phẩm mới được thiết lập cho các chất sau: 1,4-dimethylnaphthalene, Flufenoxuron, Fluindapyr,…
  • Đã loại bỏ MRL trong thực phẩm các chất sau: Methidathion, Chlorfenapyr, Cyantraniliprole, Diclofop-methyl, Fluensulfone, Metaldehyde,….

Ví dụ các trường hợp thay đổi MRL như sau:

Hoạt chất

Thực phẩm

Trước sửa đổi (ppm)

Sau sửa dổi (ppm)

Afidopyropen

Mỡ gia cầm

0.01

0.015

Bifenthrin

Quả bơ

0.1

0.5

Chlormequat

Trứng

0.1

0.2

Emamectin

Trà, xanh, đen

0.02

0.1

Fludioxonil

Xoài

3

7

Fluxapyroxad

Yến mạch

0.2

2

Mefentrifluconazole

Khoai tây

0.04

0.05

Pydiflumetofen

Hạt cải dầu

0.07

0.05

Tetraniliprole

Sữa

0.1

0.15

1,4-dimethylnaphthalene

Khoai tây

-

20

Flufenoxuron

Trà, xanh, đen

-

20

Methidathion

1

-

Chlorfenapyr

Hành tím

1

-

Cyantraniliprole

Đậu phộng

1.5

-

Diclofop-methyl

Gừng, rễ

0.2

-

Fluensulfone

Đậu phộng

0.05

-

Metaldehyde

Đậu phộng

0.05

-

Chi tiết xem link đính kèm: https://www.legislation.gov.au/F2025L00529/latest/text

Xem thêm các tin liên quan khác 

 

 

 

 

 

Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Eurofins Sắc Ký Hải Đăng

  • Lô E2b-3, Đường D6, Khu công nghệ cao, Tp. Thủ Đức, Tp.HCM
  • Unit 7A, Nhà Xưởng Cao Tầng - Toà 1, Số 2, Đường Bh5, VSIP Bắc Ninh, Phường Phù Chẩn, Thành Phố Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh.
  • Phòng 319, Vườn ươm công nghệ cao Việt Nam – Hàn Quốc, Đường số 8, KCN. Trà Nóc 2, Q. Ô Môn, TP. Cần Thơ

Hotline: (+84) 28 7107 7879 - Nhấn phím 1(gặp Bộ phận kinh doanh)

Email: VN_CS@eurofinsasia.com