JavaScript is disabled. Please enable to continue!

Mobile search icon
Tin tức >> Tin thị trường >> BẢN TIN LUẬT AT VSTP THÁNG 8 NĂM 2025

Bản tin luật Vệ sinh ATTP tháng 8 năm 2025

Sidebar Image

Đây là bản tin điện tử cập nhật các quy đinh, luật về vệ sinh an toàn thực phẩm (VS ATTP) trong nước và các thị trường quốc tế, số tháng 8, năm 2025

Việt Nam

1. Dự thảo sửa đổi, bổ sung một số quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 5-1:2010/BYT đối với các sản phẩm sữa dạng lỏng 15/08/2025.

Sau hơn 15 năm áp dụng, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 5-1:2010/BYT về sản phẩm sữa dạng lỏng đang đứng trước yêu cầu cấp thiết phải sửa đổi. Các chuyên gia, doanh nghiệp và cơ quan quản lý đều đồng thuận rằng quy chuẩn hiện hành đã không còn phù hợp với thực tiễn sản xuất, công nghệ chế biến hiện đại và xu hướng tiêu dùng mới.

Chính vì vậy, Sáng ngày 15/08/2025, Bộ Công Thương tổ chức Hội thảo khoa học: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm sữa chế biến để giải quyết những bất cập, cụ thể:

  • Thiếu định nghĩa rõ ràng giữa các loại sữa như sữa tươi tiệt trùng, sữa hoàn nguyên, sữa pha lại… khiến người tiêu dùng dễ nhầm lẫn.
  • Không quy định hàm lượng chất béo tối thiểu, trong khi đây là tiêu chí phân loại phổ biến tại nhiều quốc gia (sữa nguyên kem, sữa gầy…). Trong QCVN 5-1:2010/BYT chỉ quy định chỉ tiêu protein sữa.
  • Sữa hoàn nguyên và sữa pha lại chưa có quy chuẩn bắt buộc, gây khó khăn trong công tác hậu kiểm và truy xuất nguồn gốc.
  • Chồng chéo giữa các quy định của Bộ Y tế và các văn bản khác, ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý và minh bạch thị trường. Trong QCVN 5-1:2010/BYT quy định các chỉ tiêu an toàn như độc tố vi nấm, kim loại nặng, vi sinh vật, dư lượng thuốc thú y, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với sữa dạng lỏng. Trong khi đó, QCVN 8-1:2011/BYT, QCVN 8-2:2011/BYT và QCVN 8-3:2012/BYT, thông tư 24/2013/TT-BYT, thông tư 50/2016/TT-BYT có quy định các chỉ tiêu tương tự.

Hướng sửa đổi:

Bộ Công Thương đang phối hợp với Bộ Y tế và các bên liên quan để xây dựng quy chuẩn mới, tham chiếu theo Codex quốc tế và các tiêu chuẩn tiên tiến từ các nước phát triển. Quy chuẩn mới sẽ:

1. Phân loại rõ ràng các sản phẩm sữa chế biến Giúp người tiêu dùng phân biệt rõ ràng, tránh nhầm lẫn.

QCVN 5-1:2010/BYT

Dự thảo

  1. Sữa tươi nguyên chất thanh trùng và sữa tươi thanh trùng
  1. Sữa tươi nguyên chất tiệt trùng
  1. Sữa tươi tiệt trùng và sữa tiệt trùng
  2. Sữa cô đặc (sữa đặc) và sữa gầy cô đặc có bổ sung chất béo thực vật (sữa đặc có bổ sung chất béo thực vật)
  1. Nhóm sữa tươi (sữa tươi nguyên chất thanh trùng/tiệt trùng, sữa tươi thanh trùng/tiệt trùng, sữa tươi tách béo thanh trùng/tiệt trùng)
  2. Sữa hoàn nguyên và sữa hỗn hợp (gồm thanh trùng và tiệt trùng)
  3. Nhóm sữa cô đặc và sữa đặc có đường (sữa cô đặc, sữa đặc có đường, sữa tách béo cô đặc bổ sung chất béo thực vật, sữa tách béo đặc có đường bổ sung chất béo thực vật

2. Bổ sung quy định về chỉ tiêu hóa lý đảm bảo chất lượng dinh dưỡng và kiểm soát sản phẩm tốt hơn.

QCVN 5-1:2010/BYT

Dự thảo

Hàm lượng protein sữa

Tỷ trọng 20 độ C

Hiệu quả thanh trùng (thử phosphatase)

Hàm lượng protein sữa

Hàm lượng chất béo sữa

Hàm lượng chất khô

Tỷ trọng 20 độ C

Chỉ số không hòa tan

3. Điều chỉnh lại quy định về các chất ô nhiễm để đồng bộ hóa với hệ thống pháp luật hiện hành, giảm chồng chéo.

QCVN 5-1:2010/BYT

Dự thảo

Kim loại: Chì, Thiếc, Stibi, Arsen, Cadmi, Thủy Ngân

Dư lượng thuốc thú y: chỉ tiêu cụ thể theo QCVN 5-1:2010/BYT

Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật: chỉ tiêu cụ thể theo QCVN 5-1:2010/BYT

 

Kim loại: Chì, Thiếc.                                                                                 

Dư lượng thuốc thú y: Theo Thông tư 24/2019/TT-BYT Quy định mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc thú y trong thực phẩm

Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật: Theo Thông tư 50/2016/TT-BYT Quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm

4. Bổ sung quy định về truy xuất nguồn gốc, ghi nhãn minh bạch giúp minh bạch thông tin, bảo vệ người tiêu dùng.

QCVN 5-1:2010/BYT

Dự thảo

Theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP về nhãn hàng hóa và các văn bản hướng dẫn thi hành

Nghị định 43/2017/NĐ-CP về Nhãn hàng hóa

Nghị định 111/2021/NĐ-CP Sửa đổi bổ sung của Nghị định 43/2017/NĐ-CP

Trên mặt chính của nhãn sản phẩm phải ghi rõ bản chất của sản phẩm theo quy định của Quy chuẩn này: Sữa hoàn nguyên, Sữa tươi,… bên cạnh tên sản phẩm

Ghi rõ tỉ lệ sữa trên mặt chính của nhãn sản phẩm

5.. Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng như GMP, HACCP, ISO 22000 cho các sản phẩm có nguy cơ cao, đặc biệt là sữa dành cho trẻ em. Trên nguyên tắc xây dựng:

  • Bảo đảm an toàn đối với sức khỏe người sử dụng
  • Phù hợp với thực tế sản xuất, kinh doanh và nhập khẩu tại Việt Nam
  • Phù hợp với các tiêu chuẩn quốc gia và quy định của pháp luật Việt Nam
  • Hài hòa với tiêu chuẩn, quy định quốc tế, bảo đảm tránh tạo ra rào cản trong giao lưu thương mại của Việt Nam với các quốc gia khác trên thế giới.
  • Cập nhật theo các khuyến cáo về quản lý nguy cơ của cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài, Tổ chức Nông lương quốc tế (FAO), Tổ chức Y tế thế giới (WHO), Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (CODEX).

Link đóng góp ý kiến tại đây.

Văn bản dự thảo QCVN 5-1 xem tại đây.

2. Dự thảo soát xét, sửa đổi các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức dành cho trẻ nhỏo

Sau 13 năm triển khai, một số nội dung trong các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành đã trở nên không còn phù hợp với thực tiễn và các quy định quốc tế mới, đặc biệt là từ Codex Alimentarius. Việc sửa đổi là cần thiết nhằm tăng cường hiệu quả bảo vệ người tiêu dùng và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động thương mại quốc tế.

Dự thảo soát xét, sửa đổi bao gồm các Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (QCVN) sau:

  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức cho trẻ đến 12 tháng tuổi (QCVN 11-1:2012/BYT)
  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích y tế đặc biệt cho trẻ đến 12 tháng tuổi (QCVN 11-2:2012/BYT)
  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích ăn bổ sung cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi (QCVN 11-3:2012/BYT)

Nội dung sửa đổi chính:

1. Thay đổi về phạm vi áp dụng

QCVN 11-3  “Sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích ăn bổ sung cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi” chia thành 2 nhóm cho trẻ từ 6 – 12 tháng tuổi và trẻ từ 1 – 3 tuổi. Sự phân chia này nhấn mạnh sự quan tâm đặc biệt đến từ gia đoạn phát triển riêng biệt của trẻ.

2. Cập nhật các yêu cầu về hàm lượng các chất dinh dưỡng và vi chất theo dữ liệu khoa học mới

Cụ thể trong QCVN 11-1 và QCVN 11-2 như sau:

Thành phần dinh dưỡng

Tính trên 100 kcal/100kJ

QCVN 11-1, QCVN 11-2

Dự thảo

Energy (/100ml)

kJ

250 – 295

251 - 293

Protein cow’s milk (g)

kJ

0.45 – 0.7

0.43 – 0.72

Protein soy protein (g)

kJ

0.5

0.54

Fat (g)

kJ

1.05 – 1.4

1.1 – 1.4

Linoleic acid (mg)

kJ

70 – 330

72-335

Vitamin D (ug)

kJ

0.25 - 0.6

0.24 - 0.6

Vitamin K (µg)

kJ

1 - 6.5

0.96 - 6

Riboflavin (µg)

kJ

19 - 119

19 - 120

Niacin (µg)

kJ

70 - 360

72 - 359

Vitamin B6 (µg)

kJ

8.5 - 45

8 - 42

Vitamin B12 (µg)

kJ

0.025 - 0.36

0.02 - 0.36

Folic acid (µg)

kJ

2.5 - 12

2.4 - 12

Vitamin C (µg)

kJ

2.5 - 17

2.4 - 17

Biotin (µg)

kJ

0.4 - 2.4

0.36 - 2.4

Sodium (mg)

kJ

5 - 14

4.8 - 14

Manganese (µg)

kJ

0.25 - 24

0.24 - 24

Iodine (µg)

kJ

2.5 - 14

2.4 - 14

Copper (µg)

kJ

8.5 - 29

8 - 29

Taurine (mg)

kJ

N.S - 3

N.S - 2.9

Myo-inositol (µg)

kJ

1 - 9.5

1 - 10

Đối với QCVN 11-3 Do phân lại thành 2 nhóm nên cũng có nhiều sự thay đổi, cụ thể:

 

QCVN 11-3

Dự thảo Sản phẩm cho trẻ từ 6 – 12 tháng tuổi

Dự thảo Sản phẩm cho trẻ từ 1 – 3 năm tuổi

Số lượng và hàm lượng vi chất

22

25

8

Vitamin A (µg RE/100 kcal)

75 – 225

75 – 180

60 - 180

Vitamin D (µg /100 kcal)

1 – 3

1 – 3

1.5 – 4.5

Vitamin C (mg /100 kcal)

≥ 8

≥ 10

≥ 10

Vitamin B1 (µg /100 kcal)

≥ 40

≥ 60

-

Vitamin D (ug)

kJ

0.25 - 0.6

0.24 - 0.6

Natri (mg/100 kcal)

20 - 85

20 - 60

-

Kali (mg/100 kcal)

≥ 80

60 – 180

-

Clorid (mg/100 kcal)

≥ 55

50 - 160

 

Calci (mg/100 kcal)

≥ 90

≥ 50

≥ 90

Phospho (mg/100 kcal)

≥ 60

≥ 25

-

Tỷ lệ Calci /phospho

1 – 2

1:1 – 2:1

-

Magnesi (mg/100 kcal)

≥ 6

≥ 5

-

Sắt (mg/100 kcal)

1 – 2

1 – 2

1 - 3

3. Cập nhật quy định hành chính:

  • Về quy định ghi nhãn cập nhật theo Nghị định 43/2017/NĐ-CP và 111/2021/NĐ-CP
  • Lấy mẫu: thay thế các thông tư đã hết hiệu lực bằng quy định mới.
  • Phương pháp thử: cập nhật theo tiêu chuẩn quốc tế và TCVN hiện hành.
  • Công bố sản phẩm: chuyển từ hợp quy sang đăng ký bản công bố theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP.

Lộ trình thực hiện:

  • Dự thảo đầu tiên: Cuối năm 2025 – đầu năm 2026
  • Tham vấn và hoàn thiện: Trong năm 2026–2027
  • Trình Bộ trưởng ban hành chính thức: Dự kiến tháng 10 hoặc 11 năm 2027

Link tham khảo: https://emohbackup.moh.gov.vn/publish/home?documentId=10879

Xem thêm các tin liên quan khác