Kiểm nghiệm bao bì thực phẩm

-
Tại sao phải kiểm nghiệm bao bì thực phẩm?
Có nhiều lý do để tiến hành kiểm nghiệm bao bì thực phẩm, trong đó phải kể đến 2 nguyên nhân chính sau:
- Thứ nhất, bao bì thực phẩm là vật dụng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm, trong quá trình sử dụng có thể gây ra các phản ứng độc hại, thôi nhiễm vào thực phẩm do nhiệt độ, thức ăn hay quá trình bảo quản chưa đúng chuẩn gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người dùng.
- Thứ hai, theo quy định của Nhà nước, nhằm ngăn chặn nguy cơ xảy ra các vụ ngộ độc hóa chất hay ngộ độc thức ăn có nguyên nhân đến từ việc tích lũy các chất có trong bao bì thực phẩm gây ra, Bộ Y Tế đã yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh sản xuất bao bì trong nước và nhập khẩu phải tiến hành kiểm nghiệm bao bì thực phẩm để công bố chất lượng sản phẩm.
Vì 2 lý do kể trên, hiện nay, các loại bao bì chứa đựng thực phẩm phải được các doanh nghiệp kinh doanh sản xuất công bố chất lượng theo đúng chuẩn quy định của Nhà Nước để đảm bảo an toàn cho người dùng trước khi được đưa vào sử dụng.
-
Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm nghiệm bao bì thực phẩm
Hiện nay, tùy vào nguyên liệu làm bao bì thực phẩm khác nhau sẽ có quy chuẩn kĩ thuật quốc gia khác nhau để đánh giá kiểm nghiệm bao bì thực phẩm.
Theo như quy định của pháp luật hiện hành thì chỉ tiêu kiểm nghiệm của 4 loại bao bì sau đây phải được xây dựng dựa trên các loại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng như sau:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng kim loại được quy định trong QCVN 12-3:2011/BYT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng cao su được quy định trong QCVN 12-2:2011/BYT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng nhựa tổng hợp được quy định trong QCVN 12-1:2011/BYT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng thủy tinh và gốm sứ được quy định trong QCVN 12-4:2015/BYT
Tùy vào nguyên liệu khác nhau sẽ có quy chuẩn kĩ thuật quốc gia khác nhau để đánh giá kiểm nghiệm bao bì thực phẩm
-
Chỉ tiêu kiểm nghiệm bao bì thực phẩm
Trước khi tiến hành kiểm nghiệm bao bì thực phẩm cần phân loại nguyên liệu làm bao bì. Đối với từng loại nguyên liệu khác nhau sẽ có chỉ tiêu và phương pháp thử nghiệm khác nhau. Cụ thể:
TT |
CHỈ TIÊU |
PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM |
LOD |
|
I. QCVN 12-1:2011/BYT – BAO BÌ, DỤNG CỤ BẰNG NHỰA TỔNG HỢP |
||||
A. THỬ VẬT LIỆU ( bao bì, dụng cụ nhựa tổng hợp) |
||||
1 |
Định danh nhựa |
IR |
– |
|
2 |
Chì (Pb) |
QCVN 12-1:2011/BYT(GF-AAS) |
0.05 µg/g |
|
3 |
Cadmi (Cd) |
QCVN 12-1:2011/BYT(GF-AAS) |
0.02 µg/g |
|
4 |
Bari (Ba) |
QCVN 12-1:2011/BYT(ICP-MS) |
0.05 µg/g |
|
5 |
Vinyl clorid |
QCVN 12-1:2011/BYT (GC/MS) |
0,1 µg/g |
|
6 |
Tổng số chất bay hơi(styren, tuluen, ethybenzen, n-propyl benzen) |
QCVN 12-1:2011/BYT(GC/FID) |
0,1 mg/g |
|
7 |
Styren và Ethybenzen |
QCVN 12-1:2011/BYT(GC/FID) |
0,1 mg /g |
|
8 |
Bari (Ba) |
QCVN 12-1:2011/BYT(ICP-MS) |
0.05 µg/g |
150.000 |
9 |
Bis-phenol A |
QCVN 12-1:2011/BYT(GC/MS) |
50 μg/g |
|
10 |
Kim loại nặng |
QCVN 12-1:2011/BYT(Phương pháp so màu) |
0.5 µg/ml |
|
11 |
Cặn khô |
QCVN 12-1:2011/BYT(Phương pháp khối lượng) |
1 µg/ml |
100.000 |
12 |
Lượng KMnO4 sử dụng |
QCVN 12-1:2011/BYT(Phương pháp chuẩn độ) |
1 µg/ml |
|
13 |
Phenol |
QCVN 12-1:2011/BYT(GC/MS) |
1 µg/ml |
|
14 |
Formaldehyd |
QCVN 12-1:2011/BYT(Phương pháp so màu) |
– |
|
15 |
Antimony (Sb) |
QCVN 12-1:2011/BYT(GF-AAS) |
0.02 µg/ml |
|
16 |
Germani (Ge) |
QCVN 12-1:2011/BYT(ICP-MS) |
0.02 µg/ml |
150.000 |
17 |
Acid lactic tổng số |
QCVN 12-1:2011/BYT (IC) |
5 µg/ml |
|
II. QCVN 12-2:2011/BYT – BAO BÌ, DỤNG CỤ BẰNG CAO SU |
||||
A. THỬ VẬT LIỆU |
||||
18 |
Chì (Pb) |
QCVN 12-2:2011/BYT(GF-AAS) |
0.05 µg/g |
|
19 |
Cadmi (Cd) |
QCVN 12-2:2011/BYT(GF-AAS) |
0.02 µg/g |
|
B. THỬ THÔI NHIỄM |
||||
20 |
Chì (Pb) |
QCVN 12-2:2011/BYT(GF-AAS) |
0.02 µg/ml |
|
21 |
Cadmi (Cd) |
QCVN 12-2:2011/BYT(GF-AAS) |
0.02 µg/ml |
|
22 |
Kẽm (Zn) |
QCVN 12-2:2011/BYT(Flame-AAS) |
0.1 µg/ml |
|
23 |
Kim loại nặng |
QCVN 12-2:2011/BYT(Phương pháp so màu) |
0.5 µg/ml |
|
24 |
Cặn khô |
QCVN 12-2:2011/BYT(Phương pháp khối lượng) |
1 µg/ml |
|
25 |
Phenol |
QCVN 12-2:2011/BYT(GC/MS) |
1 µg/ml |
|
26 |
Formaldehyd |
QCVN 12-2:2011/BYT(Phương pháp so màu) |
– |
|
III. QCVN 12-3:2011/BYT – BAO BÌ, DỤNG CỤ BẰNG KIM LOẠI |
||||
A. THỬ THÔI NHIỄM |
||||
27 |
Chì (Pb) |
QCVN 12-3:2011/BYT(GF-AAS) |
0.02 µg/ml |
|
28 |
Cadmi (Cd) |
QCVN 12-3:2011/BYT(GF-AAS) |
0.02 µg/ml |
|
29 |
Arsen (As) |
QCVN 12-3:2011/BYT(GF-AAS) |
0.02 µg/ml |
|
30 |
Formaldehyd |
QCVN 12-3:2011/BYT(Phương pháp so màu) |
– |
|
31 |
Cặn khô |
QCVN 12-3:2011/BYT(Phương pháp khối lượng) |
1 µg/ml |
|
32 |
Phenol |
QCVN 12-3:2011/BYT(GC/MS) |
1 µg/ml |
|
33 |
Vinyl clorid |
QCVN 12-3:2011/BYT (GC/MS) |
0,1 µg/g |
|
-
Năng lực kiểm nghiệm bao bì thực phẩm tại Eurofins Sắc Ký Hải Đăng
Eurofins Sắc Ký Hải Đăng đã có năng lực kiểm nghiệm thực phẩm trên 10 năm, trong đó kiểm nghiệm bao bì thực phẩm là một trong nhiều dịch vụ nhận được sự hài lòng tuyệt đối từ khách hàng.
Eurofins Sắc Ký Hải Đăng mang trong mình lợi thế địa phương với đội ngũ chuyên gia dày dạn kinh nghiệm, hệ thống phòng thí nghiệm của tập đoàn Eurofins hoạt động trên 47 quốc gia và đã có mặt tại 3 khu vực trọng điểm của Việt Nam: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Cần thơ nhằm đưa ra kết quả nhanh chóng, chính xác, giúp tiết kiệm đến mức thấp nhất chi phí cho khách hàng. Thành quả đạt được là rất nhiều những chứng chỉ công nhận uy tín được công bố hằng năm và sự tin tưởng, lựa chọn của khách hàng.
Ngoài kiểm nghiệm bao bì thực phẩm, tại Eurofins Sắc Ký Hải Đăng còn có rất nhiều các dịch vụ kiểm nghiệm thực phẩm khác như:
- Phân tích thành phần dinh dưỡng
- Phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
- Kiểm nghiệm chất ô nhiễm hữu cơ
- Kiểm nghiệm Vi sinh
- Kiểm nghiệm kim loại nặng độc hại
- Kiểm nghiệm dư lượng thuốc thú y và chất kháng sinh
- Phân tích độc tố vi nấm
- Kiểm nghiệm vitamins
- Kiểm nghiệm sữa và các sản phẩm từ sữa